Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
27 tháng 6 2017 lúc 14:32

Na →  Na +  + e

Mg →  Mg 2 +  + 2e

Al →  Al 3 +  + 3e

Cl + 1e →  Cl -

O + 2e →  O 2 -

S + 2e →  S 2 -

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 7 2017 lúc 12:59

Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-

Mg → Mg2+ + 2e; S + 2e → S2-

Al → Al3+ + 3e; O +2e → O2-

Bình luận (0)
Đỗ Thị Minh Anh
Xem chi tiết
Hồng Phúc
16 tháng 12 2020 lúc 20:18

\(Na\rightarrow Na^++e\)

\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)

\(Cl+e\rightarrow Cl^-\)

\(S+2e\rightarrow S^{2-}\)

Cấu hình:

\(Na^+:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)

\(Mg^{2+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)

\(Al^{3+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)

\(Cl^-:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)

\(S^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)

Bình luận (0)
Hoàng Minh Hiếu
Xem chi tiết
Huy Nguyễn
Xem chi tiết
Hoc.24
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
9 tháng 5 2016 lúc 16:08

a) Na ->  Na+ + 1e     ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e    ; S  + 2e -> S2-

Al  -> Al3+ + 3e      ; O  + 2e  -> O2-

 b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

Bình luận (0)
Trần Ngọc Thiện
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
15 tháng 8 2016 lúc 9:35

a) Na ->  Na+ + 1e     ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e    ; S  + 2e -> S2-

Al  -> Al3+ + 3e      ; O  + 2e  -> O2-

 b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

 

Bình luận (0)
nguyen ngoc son
Xem chi tiết
Phước Lộc
28 tháng 12 2022 lúc 18:16

1/ Quá trình nhường - nhận electron.

\(Na^0\rightarrow Na^++e\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)

\(F^0+e\rightarrow F^-\)

\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)

\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)

\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)

\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)

2/ Sự hình thành liên kết ion.

- Trong NaF:

+ Nguyên tử Na nhường 1e.

+ Nguyên tử F nhận 1e.

+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.

- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.

3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:

- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.

- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.

- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.

 

Bình luận (0)
hmmmm
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
17 tháng 12 2021 lúc 23:04

Cấu hình e của F-: 1s22s22p6

Cấu hình e của Ca2+: 1s22s22p63s23p6

Ca0 -2e --> Ca2+

F0 +1e--> F-

2 ion Ca2+ và F- trái dấu nên chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử CaF2: Ca2+ + 2F- --> CaF2

Bình luận (0)